GIỚI THIỆU KỲ THI HSK
HSK cấp 1 khảo sát năng lực ứng dụng Hán ngữ thường ngày của thí sinh, có liên quan đến 3 chủ đề đàm thoại lớn là: sinh hoạt thường ngày, các loại thông tin và giáo dục, bao gồm 8 nhiệm vụ ngôn ngữ như: trao đổi những từ ngữ lịch sự đơn giản, hỏi đáp thông tin cá nhân cơ bản, xác nhận và biểu đạt chữ số, … Nó tương ứng với cấp 1 “Tiêu chuẩn năng lực Hán ngữ quốc tế”, tương ứng với cấp A1 “Khung tham khảo chung ngôn ngữ châu Âu (CEFR)”. Thí sinh thông qua kỳ thi HSK cấp 1 có thể hiểu và sử dụng một số câu và từ ngữ tiếng Hán vô cùng đơn giản, có năng lực tiếp tục học tập Hán ngữ.
I. ĐỐI TƯỢNG THI
HSK cấp 1 chủ yếu hướng tới những thí sinh đã học Hán ngữ 1 học kỳ (nửa năm học) theo tiến độ mỗi tuần 2 – 3 tiết học, nắm được 150 từ ngữ thường dùng nhất và những điểm ngôn ngữ, nhiệm vụ ngôn ngữ, chủ đề đàm thoại có liên quan.
II. KẾT CẤU KỲ THI
Đề thi HSK cấp 1 có tổng cộng 40 câu, chia thành 2 phần: Nghe và Đọc. Toàn bộ cuộc thi khoảng 40 phút (bao gồm thời gian 5 phút thí sinh điền thông tin cá nhân).
| Nội dung thi | Số lượng câu (câu) | Thời gian thi (phút) | ||
| I. Nghe | Phần thứ nhất | 5 | 20 | Khoảng 15 |
| Phần thứ hai | 5 | |||
| Phần thứ ba | 5 | |||
| Phần thứ tư | 5 | |||
| Điền vào tờ đáp án(điền đáp án của phần thi Nghe vào tờ đáp án) | 3 | |||
| II. Đọc | Phần thứ nhất | 5 | 20 | 17 |
| Phần thứ hai | 5 | |||
| Phần thứ ba | 5 | |||
| Phần thứ tư | 5 | |||
| Tổng cộng | / | 40 | Khoảng 35 | |
Chú ý: Đề thi đều có chú phiên âm.
1. Nghe
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 5 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là một ngữ, trên đề thi cung cấp một hình ảnh, yêu cầu thí sinh dựa vào nội dung nghe được để phán đoán đúng sai.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 5 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là một câu, trên đề thi cung cấp 3 hình ảnh, yêu cầu thí sinh dựa vào nội dung nghe được chọn ra hình ảnh tương ứng.
Ø Phần thứ ba: tổng cộng 5 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là hai câu đối thoại, trên đề thi cung cấp mấy hình ảnh, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra hình ảnh tương ứng.
Ø Phần thứ tư: tổng cộng 5 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là một người nói một câu, người thứ hai dựa theo câu này nêu lên một câu hỏi, trên đề thi ở mỗi câu đều có 3 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
2. Đọc
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là 1 hình ảnh và 1 từ ngữ, thí sinh phải phán đoán chúng có thống nhất với nhau không.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là 1 câu, trên đề thi có mấy hình ảnh, thí sinh phải dựa vào nội dung câu mà đề cho để chọn ra hình ảnh tương ứng.
Ø Phần thứ ba: tổng cộng 5 câu. Đề thi cung cấp 5 câu hỏi và 5 câu trả lời, yêu cầu thí sinh phải tìm ra mối quan hệ tương ứng giữa chúng (câu hỏi nào ứng với câu trả lời nào).
Ø Phần thứ tư: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là 1 câu, trong câu có một chỗ trống, thí sinh phải chọn từ điền vào chỗ trống từ các mục lựa chọn mà đề cung cấp.
HSK cấp 2 khảo sát năng lực ứng dụng Hán ngữ thường ngày của thí sinh, có liên quan đến 6 chủ đề đàm thoại lớn như: nghề nghiệp và công việc, văn hóa, trải nghiệm và cảm nhận…, bao gồm 10 nhiệm vụ ngôn ngữ như: hỏi đường chỉ đường, miêu tả thông tin sản phẩm, gọi món ăn… Nó tương ứng với cấp 2 “Tiêu chuẩn năng lực Hán ngữ quốc tế”, tương ứng với cấp A2 “Khung tham khảo chung ngôn ngữ châu Âu (CEFR)”. Thí sinh thông qua kỳ thi HSK cấp 2 có thể giao lưu đơn giản và trực tiếp bằng tiếng Hán về những chủ đề thường gặp trong cuộc sống.
I. ĐỐI TƯỢNG THI
HSK cấp 2 chủ yếu hướng tới những thí sinh đã học Hán ngữ 2 học kỳ (1 năm học) theo tiến độ mỗi tuần 2 – 3 tiết học, nắm được 300 từ ngữ thường dùng nhất và những điểm ngôn ngữ, nhiệm vụ ngôn ngữ, chủ đề đàm thoại có liên quan.
II. KẾT CẤU KỲ THI
Đề thi HSK cấp 2 có tổng cộng 60 câu, chia thành 2 phần: Nghe và Đọc. Toàn bộ cuộc thi khoảng 55 phút (bao gồm thời gian 5 phút thí sinh điền thông tin cá nhân).
| Nội dung thi | Số lượng câu (câu) | Thời gian thi (phút) | ||
| I. Nghe | Phần thứ nhất | 10 | 35 | Khoảng 25 |
| Phần thứ hai | 10 | |||
| Phần thứ ba | 10 | |||
| Phần thứ tư | 5 | |||
| Điền vào tờ đáp án(điền đáp án của phần thi Nghe vào tờ đáp án) | 3 | |||
| II. Đọc | Phần thứ nhất | 5 | 25 | 22 |
| Phần thứ hai | 5 | |||
| Phần thứ ba | 5 | |||
| Phần thứ tư | 10 | |||
| Tổng cộng | / | 60 | Khoảng 50 | |
Chú ý: Đề thi đều có chú phiên âm.
1. Nghe
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 10 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là một câu, trên đề thi cung cấp một hình ảnh, yêu cầu thí sinh dựa vào nội dung nghe được để phán đoán đúng sai.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 10 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là hai câu đối thoại, trên đề thi cung cấp mấy hình ảnh, thí sinh dựa vào nội dung nghe được chọn ra hình ảnh tương ứng.
Ø Phần thứ ba: tổng cộng 10 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là hai câu đối thoại của hai người, người thứ ba dựa vào đối thoại nêu lên 1 câu hỏi, trên đề thi cung cấp 3 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
Ø Phần thứ tư: tổng cộng 5 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là 4-5 câu đối thoại của hai người, người thứ hai dựa theo đối thoại nêu lên một câu hỏi, trên đề thi cung cấp 3 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
2. Đọc
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là 1 câu, trên đề thi có mấy hình ảnh, thí sinh phải dựa vào nội dung câu mà đề cho để chọn ra hình ảnh tương ứng.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là 1 câu hoặc 2 câu đối thoại, trong câu có một chỗ trống, thí sinh phải chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống từ các mục lựa chọn mà đề cung cấp.
Ø Phần thứ ba: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là 1 câu dài (gồm nhiều phân câu) và 1 câu ngắn, thí sinh phải phán đoán nội dung của câu ngắn có thống nhất với câu dài hay không.
Ø Phần thứ tư: tổng cộng 10 câu. Đề cung cấp 20 câu, thí sinh phải tìm ra mối liên hệ tương ứng giữa chúng và phối hợp từng cặp câu.
HSK cấp 3 khảo sát năng lực ứng dụng Hán ngữ của thí sinh, có liên quan đến 9 chủ đề đàm thoại lớn như: văn học nghệ thuật, khoa học kỹ thuật và tự nhiên.., bao gồm 10 nhiệm vụ ngôn ngữ như: miêu tả đặc trưng ngoại hình, biểu đạt hứng thú, sở thích, chọn quà tặng, v.v… Nó tương ứng với cấp 3 “Tiêu chuẩn năng lực Hán ngữ quốc tế”, tương ứng với cấp B1 “Khung tham khảo chung ngôn ngữ châu Âu (CEFR)”. Thí sinh thông qua kỳ thi HSK cấp 3 có thể hoàn thành nhiệm vụ giao tiếp cơ bản bằng tiếng Hán ở các phương diện sinh hoạt, học tập, công tác.
I. ĐỐI TƯỢNG THI
HSK cấp 3 chủ yếu hướng tới những thí sinh đã học Hán ngữ 3 học kỳ (1,5 năm học) theo tiến độ mỗi tuần 2 – 3 tiết học, nắm được 600 từ ngữ thường dùng và những điểm ngôn ngữ, nhiệm vụ ngôn ngữ, chủ đề đàm thoại có liên quan.
II. KẾT CẤU KỲ THI
Đề thi HSK cấp 3 có tổng cộng 80 câu, chia thành 3 phần: Nghe, Đọc và Viết. Toàn bộ cuộc thi khoảng 90 phút (bao gồm thời gian 5 phút thí sinh điền thông tin cá nhân).
| Nội dung thi | Số lượng câu (câu) | Thời gian thi (phút) | ||
| I. Nghe | Phần thứ nhất | 10 | 40 | Khoảng 35 |
| Phần thứ hai | 10 | |||
| Phần thứ ba | 10 | |||
| Phần thứ tư | 10 | |||
| Điền vào tờ đáp án(điền đáp án của phần thi Nghe vào tờ đáp án) | 5 | |||
| II. Đọc | Phần thứ nhất | 10 | 30 | 30 |
| Phần thứ hai | 10 | |||
| Phần thứ ba | 10 | |||
| III. Viết | Phần thứ nhất | 5 | 10 | 15 |
| Phần thứ hai | 5 | |||
| Tổng cộng | / | 80 | Khoảng 85 | |
1. Nghe
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 10 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là 2 câu đối thoại, trên đề thi cung cấp mấy hình ảnh, thí sinh phải dựa vào nội dung nghe được để chọn ra hình ảnh tương ứng.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 10 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là một người nói một đoạn thoại ngắn trước, một người khác dựa theo đoạn thoại này nói một câu, trên đề thi cũng cung cấp câu này, yêu cầu thí sinh phán đoán đúng sai.
Ø Phần thứ ba: tổng cộng 10 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là 2 câu đối thoại của hai người, người thứ ba dựa theo đối thoại nêu một câu hỏi, trên đề thi cung cấp 3 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
Ø Phần thứ tư: tổng cộng 10 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Dạng đề là 4-5 câu đối thoại của hai người, người thứ ba dựa theo đối thoại nêu một câu hỏi, trên đề thi cung cấp 3 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
2. Đọc
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 10 câu. Đề cung cấp 20 câu, thí sinh phải tìm ra mối quan hệ tương ứng giữa chúng, phối hợp từng cặp câu với nhau.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 10 câu. Dạng đề là 1 câu hoặc 2 câu đối thoại, trong câu có một chỗ trống, thí sinh phải chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống từ các mục lựa chọn mà đề cung cấp.
Ø Phần thứ ba: tổng cộng 10 câu. Đề cung cấp 10 đoạn văn ngắn, mỗi đoạn văn kèm theo một câu hỏi, thí sinh phải chọn ra đáp án từ 3 mục lựa chọn.
3. Viết
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là mấy từ ngữ, yêu cầu thí sinh nối mấy từ ngữ này thành một câu.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là 1 câu có khoảng trống, yêu cầu thí sinh viết chữ Hán chính xác vào khoảng trống đó.
HSK cấp 4 khảo sát năng lực ứng dụng Hán ngữ của thí sinh, có liên quan đến 10 chủ đề đàm thoại lớn như: giáo dục, văn hóa và kinh tế.., bao gồm 11 nhiệm vụ ngôn ngữ như: chuẩn bị xuất hành, gửi tiền rút tiền, bàn về sức khỏe, v.v… Nó tương ứng với cấp 4 “Tiêu chuẩn năng lực Hán ngữ quốc tế”, tương ứng với cấp B2 “Khung tham khảo chung ngôn ngữ châu Âu (CEFR)”. Thí sinh thông qua kỳ thi HSK cấp 4 có thể giao lưu bằng tiếng Hán với các chủ đề khá phức tạp, biểu đạt tương đối chuẩn xác.
I. ĐỐI TƯỢNG THI
HSK cấp 4 chủ yếu hướng tới những thí sinh đã học Hán ngữ 4 học kỳ (2 năm học) theo tiến độ mỗi tuần 2 – 3 tiết học, nắm được 1200 từ ngữ thường dùng và những điểm ngôn ngữ, nhiệm vụ ngôn ngữ, chủ đề đàm thoại có liên quan.
II. KẾT CẤU KỲ THI
Đề thi HSK cấp 4 có tổng cộng 100 câu, chia thành 3 phần: Nghe, Đọc và Viết. Toàn bộ cuộc thi khoảng 105 phút (bao gồm thời gian 5 phút thí sinh điền thông tin cá nhân).
| Nội dung thi | Số lượng câu (câu) | Thời gian thi (phút) | ||
| I. Nghe | Phần thứ nhất | 10 | 45 | Khoảng 30 |
| Phần thứ hai | 15 | |||
| Phần thứ ba | 20 | |||
| Điền vào tờ đáp án(điền đáp án của phần thi Nghe vào tờ đáp án) | 5 | |||
| II. Đọc | Phần thứ nhất | 10 | 40 | 40 |
| Phần thứ hai | 10 | |||
| Phần thứ ba | 20 | |||
| III. Viết | Phần thứ nhất | 10 | 15 | 25 |
| Phần thứ hai | 5 | |||
| Tổng cộng | / | 100 | Khoảng 100 | |
1. Nghe
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 10 câu, mỗi câu nghe 1 lần. Dạng đề là một người nói một đoạn văn, một người khác căn cứ vào đoạn văn này nói một câu, trên đề thi cũng cung cấp câu này, yêu cầu thí sinh phán đoán đúng sai.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 15 câu, mỗi câu nghe 1 lần. Dạng đề là hai câu đối thoại của hai người, người thứ ba căn cứ vào đối thoại nêu một câu hỏi, trên đề thi cung cấp 4 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
Ø Phần thứ ba: tổng cộng 20 câu, mỗi câu nghe 1 lần. Dạng đề là 4-5 câu đối thoại và 1 câu hỏi hoặc một đoạn văn ngắn và 2 câu hỏi, trên đề thi mỗi câu cung cấp 4 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
2. Đọc
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 10 câu. Dạng đề là 1 câu hoặc 2 câu đối thoại, trong câu có 1 ô trống, thí sinh phải chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống từ các mục lựa chọn đề cho sẵn.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 10 câu. Dạng đề là 3 câu, thí sinh phải sắp xếp thứ tự của 3 câu này.
Ø Phần thứ ba: tổng cộng 20 câu. Dạng đề là một đoạn văn, mỗi đoạn kèm theo 1-2 câu hỏi, thí sinh phải chọn ra đáp án từ 4 mục lựa chọn.
3. Viết
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 10 câu. Dạng đề là mấy từ ngữ, yêu cầu thí sinh sắp xếp mấy từ ngữ này thành một câu.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 5 câu. Dạng đề là 1 hình ảnh và 1 từ ngữ, yêu cầu thí sinh dùng từ ngữ này kết hợp với hình ảnh để viết một câu.
HSK cấp 5 khảo sát năng lực ứng dụng Hán ngữ của thí sinh, có liên quan đến 9 chủ đề đàm thoại lớn như: trải nghiệm và cảm nhận, văn học nghệ thuật, tự nhiên.., bao gồm 12 nhiệm vụ ngôn ngữ như: thuê phòng, lập kế hoạch du lịch, giao tiếp qua lại, v.v… Nó tương ứng với cấp 5 “Tiêu chuẩn năng lực Hán ngữ quốc tế”, tương ứng với cấp C1 “Khung tham khảo chung ngôn ngữ châu Âu (CEFR)”. Thí sinh thông qua kỳ thi HSK cấp 5 có thể thảo luận, đánh giá và phát biểu quan điểm về những chủ đề khá trừu tượng hoặc chuyên ngành, có thể ứng phó với các nhiệm vụ giao tiếp một cách khá nhẹ nhàng.
I. ĐỐI TƯỢNG THI
HSK cấp 5 chủ yếu hướng tới những thí sinh đã học Hán ngữ 2 năm trở lên theo tiến độ mỗi tuần 3 – 4 tiết học, nắm được 2500 từ ngữ thường dùng và những điểm ngôn ngữ, nhiệm vụ ngôn ngữ, chủ đề đàm thoại có liên quan.
II. KẾT CẤU KỲ THI
Đề thi HSK cấp 5 có tổng cộng 100 câu, chia thành 3 phần: Nghe, Đọc và Viết. Toàn bộ cuộc thi khoảng 125 phút (bao gồm thời gian 5 phút thí sinh điền thông tin cá nhân).
| Nội dung thi | Số lượng câu (câu) | Thời gian thi (phút) | ||
| I. Nghe | Phần thứ nhất | 20 | 45 | Khoảng 30 |
| Phần thứ hai | 25 | |||
| Điền vào tờ đáp án(điền đáp án của phần thi Nghe vào tờ đáp án) | 5 | |||
| II. Đọc | Phần thứ nhất | 15 | 45 | 45 |
| Phần thứ hai | 10 | |||
| Phần thứ ba | 20 | |||
| III. Viết | Phần thứ nhất | 8 | 10 | 40 |
| Phần thứ hai | 2 | |||
| Tổng cộng | / | 100 | Khoảng 120 | |
1. Nghe
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 20 câu, mỗi câu nghe 1 lần. Dạng đề là hai câu đối thoại của hai người, người thứ ba căn cứ vào đối thoại nêu một câu hỏi, trên đề thi cung cấp 4 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 25 câu, mỗi câu nghe 1 lần. Dạng đề là 4-5 câu đối thoại và một câu hỏi hoặc một đoạn văn ngắn và 2-3 câu hỏi, trên đề thi mỗi câu cung cấp 4 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
2. Đọc
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 15 câu. Đề cung cấp 4 đoạn văn, trong mỗi đoạn có 3-4 ô trống, phải điền một từ ngữ hoặc một câu vào ô trống, mỗi ô trống có 4 mục lựa chọn, thí sinh phải chọn ra đáp án từ trong đó.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 10 câu. Dạng đề là một đoạn văn và 4 mục lựa chọn, thí sinh phải chọn ra mục có nội dung phù hợp với đoạn văn.
Ø Phần thứ ba: tổng cộng 20 câu. Đề cung cấp 5 đoạn văn, mỗi đoạn kèm theo 4 câu hỏi, thí sinh phải chọn ra đáp án từ 4 mục lựa chọn.
3. Viết
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 8 câu. Dạng đề là mấy từ ngữ, yêu cầu thí sinh nối mấy từ ngữ này thành một câu.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 2 câu. Câu thứ nhất cung cấp 5 từ ngữ, yêu cầu thí sinh dùng 5 từ ngữ này viết một đoạn văn ngắn khoảng 80 chữ; câu thứ hai cung cấp 1 hình ảnh, yêu cầu thí sinh kết hợp với hình ảnh viết một đoạn văn ngắn khoảng 80 chữ.
HSK cấp 6 khảo sát năng lực ứng dụng Hán ngữ của thí sinh, có liên quan đến 9 chủ đề đàm thoại lớn như: nghề nghiệp và công việc, văn hóa và khoa học kỹ thuật.., bao gồm 14 nhiệm vụ ngôn ngữ như: đọc diễn văn trong trường hợp chính thức, giới thiệu sản phẩm, tìm thầy hỏi thuốc, v.v… Nó tương ứng với cấp 5 “Tiêu chuẩn năng lực Hán ngữ quốc tế”, tương ứng với cấp C2 “Khung tham khảo chung ngôn ngữ châu Âu (CEFR)”. Thí sinh thông qua kỳ thi HSK cấp 6 có thể tiến hành các hoạt động giao tiếp xã hội một cách tự nhiên bằng tiếng Hán, trình độ ứng dụng Hán ngữ gần bằng với người có tiếng mẹ đẻ là tiếng Hán.
I. ĐỐI TƯỢNG THI
HSK cấp 6 chủ yếu hướng tới những thí sinh đã nắm vững từ 5000 từ ngữ thường dùng trở lên cùng với những điểm ngôn ngữ, nhiệm vụ ngôn ngữ và chủ đề đàm thoại có liên quan.
II. KẾT CẤU KỲ THI
Đề thi HSK cấp 6 có tổng cộng 101 câu, chia thành 3 phần: Nghe, Đọc và Viết. Toàn bộ cuộc thi khoảng 140 phút (bao gồm thời gian 5 phút thí sinh điền thông tin cá nhân).
| Nội dung thi | Số lượng câu (câu) | Thời gian thi (phút) | ||
| I. Nghe | Phần thứ nhất | 15 | 50 | Khoảng 35 |
| Phần thứ hai | 15 | |||
| Phần thứ ba | 20 | |||
| Điền vào tờ đáp án(điền đáp án của phần thi Nghe vào tờ đáp án) | 5 | |||
| II. Đọc | Phần thứ nhất | 10 | 50 | 50 |
| Phần thứ hai | 10 | |||
| Phần thứ ba | 10 | |||
| Phần thứ tư | 20 | |||
| III. Viết | Làm văn | 1 | 1 | 45 |
| Tổng cộng | / | 101 | Khoảng 135 | |
1. Nghe
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 15 câu, mỗi câu nghe 1 lần. Dạng đề là một đoạn văn ngắn, trên đề thi cung cấp 4 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra mục phù hợp với nội dung đoạn văn.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 15 câu, mỗi câu nghe 1 lần. Thí sinh sẽ được nghe 3 đoạn phỏng vấn, sau mỗi đoạn phỏng vấn là 5 câu hỏi (tương ứng với 5 câu trong đề thi), trên đề thi mỗi câu cung cấp 4 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
Ø Phần thứ ba: tổng cộng 20 câu, mỗi câu nghe 1 lần. Thí sinh sẽ được nghe 6 đoạn văn, sau mỗi đoạn văn có 3-4 câu hỏi, trên đề thi mỗi câu cung cấp 4 mục lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
2. Đọc
Ø Phần thứ nhất: tổng cộng 10 câu. Dạng đề là 4 câu, yêu cầu thí sinh chọn ra 1 câu có lỗi ngôn ngữ.
Ø Phần thứ hai: tổng cộng 10 câu. Dạng đề là một đoạn văn ngắn, trong đó có 3-5 ô trống, thí sinh phải kết hợp với ngữ cảnh, chọn ra đáp án thích hợp nhất từ trong 4 mục lựa chọn.
Ø Phần thứ ba: tổng cộng 10 câu. Đề cung cấp 2 bài văn, mỗi bài có 5 ô trống, thí sinh phải kết hợp với ngữ cảnh, chọn ra đáp án từ 5 câu trong mục lựa chọn mà đề cung cấp.
Ø Phần thứ tư: tổng cộng 20 câu. Đề cung cấp 5 bài văn, mỗi bài văn có kèm 4 câu hỏi, thí sinh phải chọn ra đáp án từ 4 mục lựa chọn.
3. Viết
Trước tiên thí sinh phải đọc một bài văn trần thuật khoảng 1000 chữ, thời gian là 10 phút; sau đó viết rút gọn bài văn này thành một bài văn ngắn khoảng 400 chữ, thời gian là 35 phút, tự đặt tiêu đề, chỉ cần thuật lại nội dung bài văn, không cần đưa thêm quan điểm của mình.
